|
Doraemon (loạt phim 2005) (Nhật: ドラえもん Doraemon?) là sêri anime gần đây nhất dựa trên manga cùng tên của Fujiko Fujio. Được Zen Sōichirō đạo diễn và sản xuất bởi Shin-Ei Animation. Chuyện kể về chú mèo máy Doraemon đến từ thế kỉ 22 về quá khứ (thế kỉ 21) giúp đỡ cậu bé Nobita cải thiện cuộc sống hiện tại và cũng là cách giúp con cháu đời sau điều kiện sống tốt hơn. Mỗi một tập phim, Nobita gặp một vài rắc rối nhỏ và nhờ đến Doraemon giúp đỡ. Doraemon sẽ cho cậu mượn một bảo bối để giải quyết rắc rối hoặc đôi khi cậu tự ý lấy sử dụng. phim bắt đầu chiếu trên TV Asahi vào ngày 15 tháng 4 năm 2005. Sêri này cũng đã bắt đầu chiếu trên Canal Sur 2 và Canal Super3 ở Tây Ban Nha và TVB ở Hong Kong trong Astro Wah Lai Toi tháng 1 năm 2009, và trên Panda Biggs ở Phần Lan vào 2010. Phim đồng thời cũng được chiếu ở trên một kênh thiếu nhi không xác định rõ tên ở tất cả các quốc gia Đông Nam A vào năm 2010. Tất cả các của phiên bản nước ngoài chỉ sử dụng màn mở thứ 3 cho đến tập 165 tiếng Quảng Đông và dùng làm kết. Một phiên bản chỉnh sửa lồng tiếng Anh được phát hành bởi Viz Media sẽ chiếu trên Disney XD vào ngày 7 tháng 7 năm 2014 ở Hoa Kỳ. HTV3 bắt đầu chiếu loạt phim này tại Việt Nam từ 3 tháng 12 năm 2015
Tất cả những đoạn phim phụ và phần xem trước tập tiếp theo sẽ được cắt để vừa với định dạng 30 phút ở các phiên bản quốc tế, trừ Hồng Kông nơi chúng định dạng cho định dạng 15 phút. Vào tháng 3 hằng năm, loạt phim này lại cho ra mắt một bộ phim dài, trừ năm 2005, một số trong đó là làm lại từ phiên bản cũ.
Lịch sử[]
Năm 2005[]
- Ngày 15 tháng 4 chính thức phát sóng với một diện mạo mới như: Nhân vật được thiết kế giống như manga và đoạn soundtrack cũng được thay đổi
- Kể từ ngày 21 tháng 10 đổi bài Doraemon no Uta thành Hagushichao
- Ngày 31 tháng 12 phát tập đặc biệt dài ba tiếng chuẩn bị đón năm mới.
Năm 2006[]
- Ngày 4 tháng 3 phim điện ảnh Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006 công chiếu mở đầu cho loạt phim mới về Doraemon
- Ngày 14 tháng 4 tập đặc biệt kỉ niệm một năm phát sóng ra mắt
- Ngày 5 tháng 5 chương trình Phân tích nhân vật trong series
Năm 2007[]
- Ngày 23 tháng 3 bắt đầu series Phim điện ảnh Doraemon đặc biệt
- Tháng 11 bài Yume wo Kanaete Doraemon được sử dụng làm bài hát mở đầu cho phim.
Năm 2008[]
- Ngày 25 tháng 4 màn hình chuyển động bảo bối tập phim được thay đổi thành hình Doraemon cầm tấm bảng
- Ngày 8 tháng 3 bài hát mở đầu của phim điện ảnh Doraemon: Nobita và người khổng lồ xanh đã được thay đổi.
Năm 2009[]
- Ngày 13 tháng 4 chương trình Hãy xây dựng thị trấn Nobita 30 năm sau theo cách của bạn bắt đầu và kết thúc vào ngày 11 tháng 9.
- Ngày 1 tháng 5 nhạc mở đầu phim được thay đổi
- Ngày 16 tháng 10 video mở đầu được thay đổi thành phiên bản 30 năm để chào đón kỉ niệm 30 năm ra mắt phim điện ảnh Doraemon.
Năm 2010[]
- Ngày 23 tháng 4 Video mở đầu thay đổi đánh dấu kỉ niệm 5 năm ra mắt series mới
- Ngày 25 tháng 6 chương trình Đố vui cùng Doraemon khởi động
- Ngày 30 tháng 7 đến 27 tháng 8 Lễ hội anime hè diễn ra, Doraemon và Shin-cậu bé bút chì phối hợp với nhau
- Ngày 3 tháng 9 nhân ngày Sinh nhật của Doraemon sẽ phát Sinh nhật đặc biệt của Doraemon
Năm 2014[]
- Ngày 29 tháng 8 chương trình Truy tìm Doraemon - Cánh cửa thần kỳ (Dokodemo-doa Kokurenbo どこでもドア こくれんぼ) khởi động.
Năm 2016[]
- Ngày 14 tháng 10 màn hình tiêu đề tập phim đã được thay đổi.
Năm 2017[]
- Ngày 13 tháng 1 màn hình tiêu đề tập phim đổi lại như những năm đầu phát sóng, nhưng không có hình chuyển động bảo bối.
- Từ ngày 13 thàng 1 đến 28 tháng 4 phần giới thiệu phim đổi thành Doraemon nói câu "Doraemon bắt đầu rồi!" (Doraemon hajimaru yo! ドラえもん 始まるよ!)
- Ngày 7 tháng 4 chương trình Oẳn tù tì khuôn mặt Dora (Doragao Janken ドラガオじゃんけん) khởi động.
- Ngày 28 tháng 7 "Doraemon đặc biệt 1 tiếng cho mùa hè trở lại!". Thiết kế nhân vật - mĩ thuật - màu sắc cũng được thay đổi. Đạo diễn cho loạt phim 2005 Zen Sōichirō được thay thế bởi Yakuwa Shinnosuke. Bên cạnh đó đoạn video mở đầu phim cũng được làm mới hoàn toàn.
Năm 2018[]
- Từ ngày 6 tháng 4, tên đạo diễn xê-ri không được ghi lại ở phần credit mở đầu và trên trang web chính thức.
- Ngày 11 tháng 5, phần "Hajimaru yo" (Nhật: はじまるよ, dịch nghĩa Doraemon bắt đầu rồi nè?) bị thay thế bởi "Doradora machigai sagashi" (Nhật: ドラドラまちがいさがし, dịch nghĩa Dora Dora - tìm điểm khác nhau?) giữa hai hình.
Danh sách các mùa[]
Mùa | Số tập | Ngày phát sóng gốc | Ngày phát sóng tại Việt Nam | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | ngày bắt đầu | ngày kết thúc | ||||||
1 | 32[1] | 15 tháng 4, 2005[1] | 31 tháng 12, 2005[1] | 3 tháng 12, 2015[n 1][n 2] | 23 tháng 3, 2016[n 1][n 2] | ||||
2 | 42[2] | 13 tháng 1, 2006[2] | 31 tháng 12, 2006[2] | 24 tháng 3, 2016[n 2] | 10 tháng 5, 2016[n 2] | ||||
3 | 36[3][n 3] | 12 tháng 1, 2007[3] | 31 tháng 12, 2007[3] | 11 tháng 5, 2016[n 2][n 4] | 8 tháng 8, 2017[n 2][n 4] | ||||
4 | 44[4] | 11 tháng 1, 2008[4] | 31 tháng 12, 2008[4] | 9 tháng 8, 2017[n 4][n 5] | 8 tháng 12, 2017[n 4][n 5] | ||||
5 | 42[5] | 9 tháng 1, 2009[5] | 31 tháng 12, 2009[5] | 11 tháng 12, 2017[n 5] | 24 tháng 1, 2018[n 5] | ||||
6 | 38[6] | 8 tháng 1, 2010[6] | 17 tháng 12, 2010[6] | 25 tháng 1, 2018[n 5] | TBA | ||||
7 | 43[7][n 6] | 3 tháng 1, 2011[7] | 16 tháng 12, 2011[7] | TBA | TBA | ||||
8 | 40[9] | 6 tháng 1, 2012[9] | 31 tháng 12, 2012[9] | TBA | TBA | ||||
9 | 35[10] | 11 tháng 1, 2013[10] | 30 tháng 12, 2013[10] | TBA | TBA | ||||
10 | 35[11] | 17 tháng 1, 2014[11] | 30 tháng 12, 2014[11] | TBA | TBA | ||||
11 | 39[12] | 9 tháng 1, 2015[12] | 31 tháng 12, 2015[12] | TBA | TBA | ||||
12 | 41[13] | 15 tháng 1, 2016[13] | 31 tháng 12, 2016[13] | TBA | TBA | ||||
13 | 37 | 13 tháng 1, 2017[14] | 31 tháng 12, 2017[14] | TBA | TBA | ||||
14 | TBA | 7 tháng 1, 2018[15] | TBA[15] | TBA | TBA |
- ↑ 1,0 1,1 Mùa 4 từ tập 186 đến 208, chúng phát ở Nhật vào 2005.
- ↑ 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 Mùa 5 từ tập 209 đến 260, chúng phát ở Nhật vào 2005, 2006, 2007.
- ↑ Bắt đầu từ năm 2007, và giữa tháng 3 sẽ có 1 điện ảnh đặc biệt là truyện dài của năm trước
- ↑ 4,0 4,1 4,2 4,3 Mùa 6 từ tập 261 đến 312, chúng phát ở Nhật vào 2007, 2008.
- ↑ 5,0 5,1 5,2 5,3 5,4 Mùa 6 từ tập 313 đến 364, chúng phát ở Nhật vào 2008, 2009, 2010.
- ↑ Tập "Ngày khai giảng hỗn loạn của Nobita" lẽ ra phải phát vào 11 tháng 3, nhưng lại bị dời lịch sang ngày 25 tháng 3[8]
Sản xuất[]
Mặc dù loạt phim này dựa trên với manga nguyên tác song cũng có nhiều khác biệt. Nhiều chương truyện đã được chuyển thể thành tập phim nhưng nội dung được mở rộng ra với nhiều cải thiện và mang tính giáo dục hơn cho câu chuyện. Thêm vào đó một số tiểu tiết trong manga cũng được lược bớt hoặc hạn chế. Điển hình là các món bảo bối của Doraemon tuy hình dạng giống nguyên gốc nhưng tính năng được thay đổi hay ba của Nobita (trong manga ông là người thường hút thuốc nhất trong manga) thói quen hút thuốc của ông được hạn chế.
Cũng giống như loạt phim trước một số tập được chuyển thể từ cùng một chương truyện đến hơn hai lần. Ví dụ như tập "Cỗ máy thời gian biến mất"được sản xuất lần đầu vào năm 2005 và phiên bản làm lại phát sóng vào năm 2013.
Diễn viên lồng tiếng cho năm nhân vật chính Doraemon, Nobita, Shizuka, Gian và Suneo được sàng lọc chọn từ 590 ứng viên.[16]
Nhân vật | Diễn viên lồng tiếng Nhật |
---|---|
Doraemon | Mizuta Wasabi |
Nobita | Ohara Megumi |
Shizuka | Kakazu Yumi |
Suneo | Seki Tomokazu |
Jaian | Kimura Subaru |
Dekisugi | Hagino Shimako |
Tamako (mẹ của Nobita) | Mitsuishi Kotono |
Nobisuke (ba của Nobita) | Matsumoto Yasunori |
Sewashi | Matsumoto Sachi |
Dorami | Chiaki |
Mini Dora | Akai Tomato |
Mẹ của Shizuka | Orikasa Ai |
Ba của Shizuka | Tahara Aruno |
Mẹ của Suneo | Takayama Minami |
Ba của Suneo | Tanaka Hideyuki |
Sunekichi | Yamazaki Takumi |
Mẹ của Jaian | Takeuchi Miyako |
Ba của Jaian | Tsuji Shinpachi |
Jaiko | Yamazaki Vanila[17] |
Thầy giáo | Takagi Wataru |
Ông Kaminari | Hōki Katsuhisa |
Mi-chan | Maruta Mari |
Lịch phát sóng[]
Tất cả thời gian theo giờ chuẩn Nhật Bản - JST (UTC+9)
Kênh phát sóng | Ngày phát sóng | Thời gian |
---|---|---|
TV Asahi | 22 tháng 4 năm 2005 ~ nay | thứ sáu 7 giờ ~ 7 giờ 30 tối |
15 tháng 4, 2005 ~ nay | thứ sáu 7 giờ ~ 8 giờ tối (1 giờ phát sóng tập đặc biệt) | |
30 tháng 12 năm 2013 30 tháng 12 năm 2014 |
Mỗi năm vào ngày 30 tháng 12 từ 5 giờ 30 ~ 6 giờ 30 tối (phát sóng tập đặc biệt) | |
10 tháng 4 năm 2015 | thứ sáu 7 giờ ~ 7 giờ 45 tối |
Trạm phát sóng[]
- Yamanashi Broadcasting System (Nippon TV) - thứ bảy 5:30 ~ 5:59 (Hi-version)
- Kitanihon Broadcasting(Nippon TV) - chủ nhật 6:00 ~ 6:30 (Hi-version)
- Broadcasting System of San-in (TBS) - thứ hai 17:21 ~ 17:50 (Hi-version)
- Kochi Broadcasting (Nippon TV) - thứ hai 16:24 ~ 16:53
Âm nhạc[]
Bài hát mở đầu[]
Trong sêri mới Doraemon (2005), nhiều bài hát mở đầu mới được sử dụng, ngoại trừ một đầu tiên.
STT | Trình bày | Tên bài hát | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc |
---|---|---|---|---|
1. | 12 Girls Band (Nhật: 女子十二楽坊?) | "Doraemon no Uta" (Nhật: ドラえもんの歌?) | 15 tháng 4 năm 2005
(tập 1) |
21 tháng 10 năm 2005
(tập 24) |
2. | Natsukawa Rimi (Nhật: 夏川りみ?) | "Hagushichao" (Nhật: ハグしちゃお?) | 28 tháng 10 năm 2005
(tập 25) |
20 tháng 4 năm 2007
(tập 86) |
3. | mao"Yume o Kanaete Doraemon". (tháng 9 năm 2007) Newtype USA. Volume 6, số 9, trang 126. | "Yume wo Kanaete Doraemon" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん?) |- | 11 tháng 5 năm 2007 | 3 tháng 4 năm 2009 |
1 tháng 5 năm 2009 | 18 tháng 9 năm 2009 | |||
16 tháng 10 năm 2009 | 5 tháng 3 năm 2010 | |||
23 tháng 4 năm 2010 | 29 tháng 4 năm 2011 | |||
4. | Hata Motohiro | Himawari no Yakusoku | 1 tháng 8 năm 2014 | 29 tháng 8 năm 2014 |
5. | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Seki Tomokazu, Kimura Subaru | "Yume o Kanaete Doraemon" | 17 tháng 10 năm 2015 | 29 tháng 4 năm 2016 |
6. | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Kimura Subaru, Seki Tomokazu | "Doraemon no Uta 40th" (Nhật: ドラえもんのうた 40th?) | 5 tháng 4 năm 2019 |
Bài hát kết thúc[]
Vào sêri Since the 2005 có 3 bài hát được sử dụng làm bài hát kết thúc.
STT | Tên bài hát | Trình bày | Ngày bắt đầu sử dụng |
---|---|---|---|
1. | "Odore Dore Dora Doraemon Ondo 2007" (Nhật: 踊れ・どれ・ドラ ドラえもん音頭2007?) | Mizuta Wasabi (Nhật: 水田わさび?) | 5 tháng 8 năm 2005 |
2. | "Doraemon Ekaki-uta" (Nhật: ドラえもん・えかきうた"?) | Mizuta Wasabi (Nhật: 水田わさび?) | 23 tháng 4 năm 2010 |
3. | "F-gumi Aiueo" (Nhật: F組 あいうえお?) | 7 tháng 10 năm 2011 | |
4. | "Yume wo Kanaete Doraemon" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん?) | Mao | 30 tháng 12 năn 2011 |
5. | "Ikiteru Ikiteku (Nhật: 生きてる生きてく?) | Fukuyama Masaharu | 3 tháng 2 năm 2012 |
6 | "Jaian ni Boe Boe" (Nhật: ジャイアンにボエ ボエ?) | Jaian (lồng tiếng bởi Kimura Subaru) | 15 tháng 6 năm 2012 |
7 | "Friend of the heart" (Nhật: フレンド・オブ・ザ・ハ~ト?) | Jaian (lồng tiếng bởi Kimura Subaru) và Honekawa Suneo (lồng tiếng bởi Seki Tomokazu) | 3 tháng 11 năm 2012 |
8 | "Mirai no Museum" (Nhật: 未来のミュージアム?) | Perfume | 11 tháng 1 năm 2013 |
9 | "Happy ☆ Lucky • Birthday!" (Nhật: ハッピー☆ラッキー·バースデー!?) | TBA | 13 tháng 9 năm 2013 |
10. | "Hikari no signal" (Nhật: 光のシグナル?) | Kis-My-Ft2 | 17 tháng 1 năm 2014 |
11. | "Yume wo Kanaete Doraemon gasshō version" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん合唱バージョン?) | Hibari Junior Chorus | 16 tháng 5 năm 2014 |
12. | "Yume wo Kanaete Doraemon" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん?) | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Seki Tomokazu, Kimura Subaru | 24 tháng 10 năm 2014 |
13. | "360°" | Miwa | 30 tháng 12 năm 2014 |
14. | "Himawari no Yakusoku" (Nhật: ひまわりの約束?) | Hata Motohiro | 21 tháng 8 năm 2015 |
15 | "Untaka Dance" (Nhật: ウンタカダンス?) | Tanahashi Hiroshi, Makabe Togi, Kojima Yoshio, Eva | 31 tháng 10 năm 2015 |
16 | "Sora E" (Nhật: 空へ?) | Yamazaki Masayoshi | 26 tháng 2 năm 2016 |
17 | "Paopao Dance" (Nhật: パオパオダンス?) | Mao và Hibari children chorus | 28 tháng 10 năm 2016 |
18 | "Boku no Kokoro Tsukutteyo" (Nhật: 僕の心をつくってよ?) | Hirai Ken | 3 tháng 3 năm 2017 |
19 | "Arigatō, ōre!" (Nhật: ありがとう、オーレ!?) | Kimura Subaru | 9 tháng 6 năm 2017 |
20 | "Doraemon" (Nhật: ドラえもん?) | Hoshino Gen | 2 tháng 2 năm 2018 |
21 | "O tonari no Princess" (Nhật: おとなりのプリンセス?) | Kakazu Yumi | 25 tháng 5 năm 2018 |
22 | "Nobitakun 0-ten" (Nhật: のび太くん0点?) | Ohara Megumi | 3 tháng 8 năm 2018 |
23 | "Ding! Dong! Christmas no mahō" (Nhật: Ding!Dong!クリスマスの魔法?) | Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Kakazu Yumi, Kimura Subaru, Seki Tomokazu | 30 tháng 11 năm 2018 |
Các chương trình ngoài giờ phát sóng[]
Ngoài ra, cuối mỗi tập phim có thể có một số chương trình trò chơi thú vị. Sau đây là danh sách các chương trình đó (theo thứ tự 2005 về sau):
Truy tìm Doraemon - Cánh cửa thần kỳ (2014)[]
Tên tiếng Nhật: Dokodemo-doa Kokurenbo (どこでもドア こくれんぼ). Chương trình này được khởi động từ tập phát sóng ngày 29 tháng 8 năm 2014. Mục tiêu của chương trình này là sẽ tìm ra Doraemon trong 4 "Cánh cửa thần kỳ" được xuất hiện. Có 4 cửa, một cửa có Nobita, một cửa có Shizuka, một cửa có Jaian & Suneo và cửa còn lại có Doraemon.
Khuôn mặt Dora - Oẳn tù tì (2017)[]
Tên tiếng Nhật: Doragao Janken (ドラガオじゃんけん). Chương trình này được khởi động từ tập phát sóng ngày 14 tháng 4 năm 2017. Mục tiêu của chương trình này là sẽ thử tài oẳn tù tì với 1 trong những người trong nhóm bạn Doraemon (xuất hiện ngẫu nhiên ở mỗi tập). Trong đây sẽ có một bài hát được phát lên.
DVD phát hành[]
Shogakukan (Nhật Bản, Khu vực 2 DVD) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Phần | Volume | Tập | Ngày phát hành | Tham khảo | |
1 | Volume 1 | 1—2 | 10 tháng 2, 2006 | [18] | |
Volume 2 | 3—5 | ||||
Volume 3 | 6—8 | ||||
Volume 4 | 9—11 | 17 tháng 3, 2006 | [19][20][21] | ||
Volume 5 | 12—13 | ||||
Volume 6 | 14—16 | ||||
Volume 7 | 17—19 | 13 tháng 10, 2006 | [22][23][24] | ||
Volume 8 | 20—22 | ||||
Volume 9 | 24A, 23, 25 | ||||
Volume 10 | 24B, 26—27 | 10 tháng 11, 2006 | [25] | ||
Volume 11 | 28—30 | 9 tháng 2, 2007 | [26][27] | ||
Volume 12 | 31, 33—34 | ||||
Volume 13 | 35—37 | ||||
2 | Volume 14 | 38—39 | 2 tháng 3, 2007 | [28][29][30] | |
Volume 15 | 40, 42, 43A, 41 | ||||
Volume 16 | 43B—43C, 45, 46A | ||||
Volume 17 | 53, 55A, 56B, 57B, 58A | 12 tháng 10, 2007 | [31][32] | ||
Volume 18 | 59, 60B, 61A, 63A | ||||
Volume 19 | 65, 66B, 67—68 | ||||
Volume 20 | 70B, 69A, 70A, 71, 73A | 9 tháng 11, 2007 | [33] | ||
Volume 21 | 72B, 73B, 75A, 76B, 77B | 15 tháng 2, 2008 | [34] | ||
Volume 22 | 75B—76A, 77A, 78, 79A | ||||
Volume 23 | 82B, 79B, 82A, 84 | ||||
3 | Volume 24 | 87, 83, 86 | 11 tháng 4, 2008 | [35][36] | |
Volume 25 | 89A, 88B, 89B, 90, 91A | ||||
Volume 26 | 91B, 92, 93, 95A | ||||
Volume 27 | 95B, 97, 98B, 99 | 10 tháng 10, 2008 | |||
Volume 28 | 100A, 98A, 103, 104 | ||||
Volume 29 | 105, 106, 107B | 7 tháng 11, 2008 | |||
Volume 30 | 108B, 32B, 32A, 72A | 10 tháng 2, 2009 | [37] | ||
4 | Volume 31 | 111—113 | 6 tháng 3, 2009 | ||
Volume 32 | 114, 117—118 | ||||
Volume 33 | 123, 127, 129 | ||||
Volume 34 | 124, 130, 131A, 122B, | 10 tháng 4, 2009 | [38] | ||
Volume 35 | 128, 133, 134 | ||||
Volume 36 | 135—137 | ||||
Volume 37 | 138—139, 140A, 142B | 2 tháng 10, 2009 | [39] | ||
Volume 38 | 142A, 143—144, 148 | ||||
Volume 39 | 146, 149—150 | 6 tháng 11, 2009 | |||
Volume 40 | 151—153 | ||||
Volume 41 | 155—157 | 19 tháng 2, 2010 | [40] | ||
Volume 42 | 161, 159, 163 | ||||
Volume 43 | 169—171 | ||||
5 | Volume 44 | 172—173, 175 | 9 tháng 4, 2010 | [41] | |
Volume 45 | 176—178 | ||||
Volume 46 | 180—181, 183 | ||||
6 | Volume 47 | 184, 186—187 | 12 tháng 11, 2010 | ||
Volume 48 | 188—190 | ||||
Volume 49 | 191—193 | 10 tháng 12, 2010 | |||
Volume 50 | 194, 196A, 168 | ||||
Volume 51 | 197—199 | 4 tháng 3, 2011 | [42][43] | ||
Volume 52 | 200—202 | ||||
Volume 53 | 204, 207—208 | ||||
Volume 54 | 209—210, 212 | 8 tháng 4, 2011 | [44][45][46] | ||
Volume 55 | 213—214, 217A, 216B | ||||
Volume 56 | 217B, 218—219, 221A | ||||
7 | Volume 57 | 221B, 222—223, 225A | 9 tháng 9, 2011 | [47][48] | |
Volume 58 | 225B, 226—227, 230A | ||||
Volume 59 | 231, 230B, 232A, 233 | 10 tháng 11, 2011 | [49] | ||
Volume 60 | 236—238, 232B | ||||
Volume 61 | 239, 240A,242A, 241 | 17 tháng 2, 2012 | [50] | ||
Volume 62 | 242B, 246, 247B, 248A, 247A | ||||
Volume 63 | 249, 250, 251A, 248B | ||||
Volume 64 | 251B, 255A, 260B, 253 | 9 tháng 3, 2012 | [51][52] | ||
Volume 65 | 254, 259, 261A, 258A | ||||
Volume 66 | 257, 261B, 262, 260A | ||||
8 | Volume 67 | 267B, 263A, 264, 267A, 263B | 12 tháng 10, 2012 | [53] | |
Volume 68 | 269A, 268, 269B, 270 | ||||
Volume 69 | 271A, 272A, 273A, 271B, 273B | 9 tháng 11, 2012 | [54] | ||
Volume 70 | 274A, 275, 274B, 276 | ||||
9 | Volume 71 | 280A, 282A, 284A, 279B, 278B, 283B | 8 tháng 2, 2013 | [55] | |
Volume 72 | 278A, 281A, 287A, 284B, 280B,281B | ||||
Volume 73 | 279A, 287B, 289B, 293A, 292A, 285B | ||||
Volume 74 | 289A, 290, 292B, 293B, 283A | 8 tháng 3, 2013 | [56] | ||
Volume 75 | 295A, 297B, 298A, 294B, 296A,282B | ||||
Volume 76 | 296B, 299A, 298B, 295B, 291 | ||||
Volume 77 | 302A, 303B, 304B, 305A, 306A, 300A | 11 tháng 10, 2013 | |||
Volume 78 | 301A, 302B, 305B, 304A, 308B, 311B | ||||
Volume 79 | 301B, 309B, 310A, 312B, 315B, 317D | 8 tháng 11, 2013 | [57] | ||
Volume 80 | 313A, 315A, 314A, 317B, 317C, 308A | ||||
10 | Volume 81 | 318A, 319—320,321A | 7 tháng 2, 2014 | [58] | |
Volume 82 | 321B, 322B, 323, 326 | ||||
Volume 83 | 327—329 | ||||
Volume 84 | 330—332 | 5 tháng 3, 2014 | |||
Volume 85 | 333—335 | ||||
Volume 86 | 336—337, 338C, 338A | ||||
Volume 87 | 339—341 | 2 tháng 10, 2014 | |||
Volume 88 | 342—343, 345 | ||||
Volume 89 | 346—348 | 5 tháng 11, 2014 | [59] | ||
Volume 90 | 349, 351, 352A, 352B | ||||
11 | Volume 91 | 353—355 | 4 tháng 2, 2015 | ||
Volume 92 | 357, 359—360 | ||||
Volume 93 | 350C, 352C, 32C, 362A | ||||
Volume 94 | 361, 363—364 | 4 tháng 3, 2015 | |||
Volume 95 | 365, 367—368 | ||||
Volume 96 | 366B, 369—370,371A | 7 tháng 10, 2015 | |||
Volume 97 | 371B, 372B, 372C, 374, 375B | ||||
Volume 98 | 366A, 373B, 375A, 385A | ||||
Volume 99 | 376—378, 379A | 12 tháng 11, 2015 | |||
Volume 100 | 379B, 380—381, 382A | ||||
Volume 101 | 382B, 383—384, 385B, 386A | 10 tháng 2, 2016 | |||
Volume 102 | 387A, 387C,388, 389B, 391B, 392A | ||||
Volume 103 | 392B, 393B, 395B, 396—397 | ||||
Volume 104 | 398—400, 401B, 402A | 9 tháng 3, 2016 | |||
Volume 105 | 402B, 402C, 403—404, 405A, 405B | ||||
Volume 106 | 338B, 387B, 401A, 410C | ||||
12 | Volume 107 | 405B, 406—408 | 5 tháng 10, 2016 | ||
Volume 108 | 409, 410A, 411—412 | ||||
Volume 109 | 413, 415B, 416, 417A | 9 tháng 11, 2016 | |||
Volume 110 | 417B, 418—420 | ||||
Volume 111 | 421—423, 424B | 15 tháng 2, 2017 | |||
Volume 112 | 424A, 425A, 426B, 426A, 428B, 430 | ||||
Volume 113 | 431B, 432A, 433, 436B, 437 | ||||
Volume 114 | 438—439, 440B, 441 | 8 tháng 3, 2017 | |||
Volume 115 | 442—444, 445A | ||||
Volume 116 | 414, 436A, 439 | ||||
13 | Volume 117 | 4 tháng 10, 2017 | |||
Volume 118 | |||||
Volume 119 | 8 tháng 11, 2017 | ||||
Volume 120 | |||||
Volume 121 | 461A, 463—464, 465B, 466A, | 7 tháng 2, 2018 | |||
Volume 122 | 468, 469B, 470A, 471, 472A | ||||
Volume 123 | 455, 461B, 467A | ||||
Volume 124 | 472B, 473—474, 477A, 477B | 7 tháng 3, 2018 | |||
Volume 125 | 477C, 478—479, 480B, 481A | ||||
Volume 126 | 481B, 482A, 482B, 484A, 484B, 485A, 485B | ||||
Volume 127 | 486B, 486A, 487A, 487B, 488A, 488B, 489A | 3 tháng 10, 2018 | |||
Volume 128 | 490A, 492A, 492B, 493A, 493B, 495A, 495B | ||||
Volume 129 | 496A, 496B, 497A, 497B, 498A, 498B | 7 tháng 11, 2018 | |||
Volume 130 | 499A, 500A, 500B, 501A, 501B, 502A | ||||
Volume 131 | 504B, 503A, 503B, 504A, 505A, 505B | 6 tháng 2, 2019 | |||
Volume 132 | 509B, 506B, 508A, 508B, 509A, 510B | ||||
Volume 133 | 494 |
Xem thêm[]
Chú thích[]
Lỗi kỹ thuật (không có ích gì), đừng xem! |
---|
|