Wikia Doraemon tiếng Việt
Register
Advertisement
Wikia Doraemon tiếng Việt
Doraemon (loạt phim 2005)
Doraemon 2005
Logo Doraemon new version
Những logo Doraemon trong năm 2005-nay
Thể loại:
Hài hước, khoa học viễn tưởng, phiên lưu.
Thông tin phim
Sáng lập:
Fujiko F. Fujio
Kịch bản:
Kobayashi Eizō
Kobayashi Hidemichi
Shimizu Higashi
Ohnogi Hiroshi
Tominaga Jun'ichi
Hirokawa Kōji
Aiuchi Mio
Chiba Misuzu
Mizuno Munenori
Fujimoto Nobuyuki
Harashima Okiko
Okabe Yūko
Đạo diễn:
Zen Sōichirō (Từ năm 2005 đến năm 2017)
Yakuwa Shinnosuke (năm 2017 đến tháng 3 năm 2018)
Vắng mặt (từ tháng 4 năm 2018)
Lồng tiếng:
Mizuta Wasabi
Ohara Megumi
Kakazu Yumi
Kimura Subaru
Seki Tomokazu
Chiaki
Nhạc mở đầu:
Doraemon no Uta
Hagushichao
Yume wo Kanaete Doraemon
Nhạc kết thúc:
Nhiều ca khúc khác nhau
Quốc gia:
Flag of Japan Nhật Bản
Ngôn ngữ:
Flag of Japan Tiếng Nhật
Sản xuất
Thời lượng:
khoảng 10-12 phút/tập (tập ngắn)
25 phút/tập (tập dài)
60 phút (tập đặc biệt)
Công ty sản xuất:
Asatsu-DK
Shin-Ei Animation
TV Asahi
Trình chiếu
Kênh trình chiếu:
Flag of Japan TV Asahi
Kênh trình chiếu tại Việt Nam:
Flag of Vietnam HTV3
Thời gian phát sóng:
15 tháng 4, 2005 – nay
Thời gian phát sóng tại Việt Nam:
3 tháng 12, 2015 – nay
Số tập:
1008 tập (tính đến cuối tháng 6 năm 2019)
Phần trước
Doraemon (loạt phim 1979)

Doraemon (loạt phim 2005) (Nhật: ドラえもん Doraemon?) là sêri anime gần đây nhất dựa trên manga cùng tên của Fujiko Fujio. Được Zen Sōichirō đạo diễn và sản xuất bởi Shin-Ei Animation. Chuyện kể về chú mèo máy Doraemon đến từ thế kỉ 22 về quá khứ (thế kỉ 21) giúp đỡ cậu bé Nobita cải thiện cuộc sống hiện tại và cũng là cách giúp con cháu đời sau điều kiện sống tốt hơn. Mỗi một tập phim, Nobita gặp một vài rắc rối nhỏ và nhờ đến Doraemon giúp đỡ. Doraemon sẽ cho cậu mượn một bảo bối để giải quyết rắc rối hoặc đôi khi cậu tự ý lấy sử dụng. phim bắt đầu chiếu trên TV Asahi vào ngày 15 tháng 4 năm 2005. Sêri này cũng đã bắt đầu chiếu trên Canal Sur 2 và Canal Super3 ở Tây Ban Nha và TVB ở Hong Kong trong Astro Wah Lai Toi tháng 1 năm 2009, và trên Panda Biggs ở Phần Lan vào 2010. Phim đồng thời cũng được chiếu ở trên một kênh thiếu nhi không xác định rõ tên ở tất cả các quốc gia Đông Nam A vào năm 2010. Tất cả các của phiên bản nước ngoài chỉ sử dụng màn mở thứ 3 cho đến tập 165 tiếng Quảng Đông và dùng làm kết. Một phiên bản chỉnh sửa lồng tiếng Anh được phát hành bởi Viz Media sẽ chiếu trên Disney XD vào ngày 7 tháng 7 năm 2014 ở Hoa Kỳ. HTV3 bắt đầu chiếu loạt phim này tại Việt Nam từ 3 tháng 12 năm 2015

Tất cả những đoạn phim phụ và phần xem trước tập tiếp theo sẽ được cắt để vừa với định dạng 30 phút ở các phiên bản quốc tế, trừ Hồng Kông nơi chúng định dạng cho định dạng 15 phút. Vào tháng 3 hằng năm, loạt phim này lại cho ra mắt một bộ phim dài, trừ năm 2005, một số trong đó là làm lại từ phiên bản cũ.

Lịch sử[]

Năm 2005[]

  • Ngày 15 tháng 4 chính thức phát sóng với một diện mạo mới như: Nhân vật được thiết kế giống như manga và đoạn soundtrack cũng được thay đổi
  • Kể từ ngày 21 tháng 10 đổi bài Doraemon no Uta thành Hagushichao
  • Ngày 31 tháng 12 phát tập đặc biệt dài ba tiếng chuẩn bị đón năm mới.

Năm 2006[]

  • Ngày 4 tháng 3 phim điện ảnh Doraemon: Chú khủng long của Nobita 2006 công chiếu mở đầu cho loạt phim mới về Doraemon
  • Ngày 14 tháng 4 tập đặc biệt kỉ niệm một năm phát sóng ra mắt
  • Ngày 5 tháng 5 chương trình Phân tích nhân vật trong series

Năm 2007[]

  • Ngày 23 tháng 3 bắt đầu series Phim điện ảnh Doraemon đặc biệt
  • Tháng 11 bài Yume wo Kanaete Doraemon được sử dụng làm bài hát mở đầu cho phim.

Năm 2008[]

  • Ngày 25 tháng 4 màn hình chuyển động bảo bối tập phim được thay đổi thành hình Doraemon cầm tấm bảng
  • Ngày 8 tháng 3 bài hát mở đầu của phim điện ảnh Doraemon: Nobita và người khổng lồ xanh đã được thay đổi.

Năm 2009[]

  • Ngày 13 tháng 4 chương trình Hãy xây dựng thị trấn Nobita 30 năm sau theo cách của bạn bắt đầu và kết thúc vào ngày 11 tháng 9.
  • Ngày 1 tháng 5 nhạc mở đầu phim được thay đổi
  • Ngày 16 tháng 10 video mở đầu được thay đổi thành phiên bản 30 năm để chào đón kỉ niệm 30 năm ra mắt phim điện ảnh Doraemon.

Năm 2010[]

  • Ngày 23 tháng 4 Video mở đầu thay đổi đánh dấu kỉ niệm 5 năm ra mắt series mới
  • Ngày 25 tháng 6 chương trình Đố vui cùng Doraemon khởi động
  • Ngày 30 tháng 7 đến 27 tháng 8 Lễ hội anime hè diễn ra, DoraemonShin-cậu bé bút chì phối hợp với nhau
  • Ngày 3 tháng 9 nhân ngày Sinh nhật của Doraemon sẽ phát Sinh nhật đặc biệt của Doraemon

Năm 2014[]

  • Ngày 29 tháng 8 chương trình Truy tìm Doraemon - Cánh cửa thần kỳ (Dokodemo-doa Kokurenbo どこでもドア こくれんぼ) khởi động.

Năm 2016[]

  • Ngày 14 tháng 10 màn hình tiêu đề tập phim đã được thay đổi.

Năm 2017[]

  • Ngày 13 tháng 1 màn hình tiêu đề tập phim đổi lại như những năm đầu phát sóng, nhưng không có hình chuyển động bảo bối.
  • Từ ngày 13 thàng 1 đến 28 tháng 4 phần giới thiệu phim đổi thành Doraemon nói câu "Doraemon bắt đầu rồi!" (Doraemon hajimaru yo! ドラえもん 始まるよ!)
  • Ngày 7 tháng 4 chương trình Oẳn tù tì khuôn mặt Dora (Doragao Janken ドラガオじゃんけん) khởi động.
  • Ngày 28 tháng 7 "Doraemon đặc biệt 1 tiếng cho mùa hè trở lại!". Thiết kế nhân vật - mĩ thuật - màu sắc cũng được thay đổi. Đạo diễn cho loạt phim 2005 Zen Sōichirō được thay thế bởi Yakuwa Shinnosuke. Bên cạnh đó đoạn video mở đầu phim cũng được làm mới hoàn toàn.

Năm 2018[]

  • Từ ngày 6 tháng 4, tên đạo diễn xê-ri không được ghi lại ở phần credit mở đầu và trên trang web chính thức.
  • Ngày 11 tháng 5, phần "Hajimaru yo" (Nhật: はじまるよ, dịch nghĩa Doraemon bắt đầu rồi nè?) bị thay thế bởi "Doradora machigai sagashi" (Nhật: ドラドラまちがいさがし, dịch nghĩa Dora Dora - tìm điểm khác nhau?) giữa hai hình.

Danh sách các mùa[]

Mùa Số tập Ngày phát sóng gốc Ngày phát sóng tại Việt Nam
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc ngày bắt đầu ngày kết thúc
1 32[1] 15 tháng 4, 2005 (2005-04-15)[1] 31 tháng 12, 2005 (2005-12-31)[1] 3 tháng 12, 2015 (2015-12-03)[n 1][n 2] 23 tháng 3, 2016 (2016-03-23)[n 1][n 2]
2 42[2] 13 tháng 1, 2006 (2006-01-13)[2] 31 tháng 12, 2006 (2006-12-31)[2] 24 tháng 3, 2016 (2016-03-24)[n 2] 10 tháng 5, 2016 (2016-05-10)[n 2]
3 36[3][n 3] 12 tháng 1, 2007 (2007-01-12)[3] 31 tháng 12, 2007 (2007-12-31)[3] 11 tháng 5, 2016 (2016-05-11)[n 2][n 4] 8 tháng 8, 2017 (2017-08-08)[n 2][n 4]
4 44[4] 11 tháng 1, 2008 (2008-01-11)[4] 31 tháng 12, 2008 (2008-12-31)[4] 9 tháng 8, 2017 (2017-08-09)[n 4][n 5] 8 tháng 12, 2017 (2017-12-08)[n 4][n 5]
5 42[5] 9 tháng 1, 2009 (2009-01-09)[5] 31 tháng 12, 2009 (2009-12-31)[5] 11 tháng 12, 2017 (2017-12-11)[n 5] 24 tháng 1, 2018 (2018-01-24)[n 5]
6 38[6] 8 tháng 1, 2010 (2010-01-08)[6] 17 tháng 12, 2010 (2010-12-17)[6] 25 tháng 1, 2018 (2018-01-25)[n 5] TBA
7 43[7][n 6] 3 tháng 1, 2011 (2011-01-03)[7] 16 tháng 12, 2011 (2011-12-16)[7] TBA TBA
8 40[9] 6 tháng 1, 2012 (2012-01-06)[9] 31 tháng 12, 2012 (2012-12-31)[9] TBA TBA
9 35[10] 11 tháng 1, 2013 (2013-01-11)[10] 30 tháng 12, 2013 (2013-12-30)[10] TBA TBA
10 35[11] 17 tháng 1, 2014 (2014-01-17)[11] 30 tháng 12, 2014 (2014-12-30)[11] TBA TBA
11 39[12] 9 tháng 1, 2015 (2015-01-09)[12] 31 tháng 12, 2015 (2015-12-31)[12] TBA TBA
12 41[13] 15 tháng 1, 2016 (2016-01-15)[13] 31 tháng 12, 2016 (2016-12-31)[13] TBA TBA
13 37 13 tháng 1, 2017 (2017-01-13)[14] 31 tháng 12, 2017 (2017-12-31)[14] TBA TBA
14 TBA 7 tháng 1, 2018 (2018-01-07)[15] TBA[15] TBA TBA
  1. 1,0 1,1 Mùa 4 từ tập 186 đến 208, chúng phát ở Nhật vào 2005.
  2. 2,0 2,1 2,2 2,3 2,4 2,5 Mùa 5 từ tập 209 đến 260, chúng phát ở Nhật vào 2005, 2006, 2007.
  3. Bắt đầu từ năm 2007, và giữa tháng 3 sẽ có 1 điện ảnh đặc biệt là truyện dài của năm trước
  4. 4,0 4,1 4,2 4,3 Mùa 6 từ tập 261 đến 312, chúng phát ở Nhật vào 2007, 2008.
  5. 5,0 5,1 5,2 5,3 5,4 Mùa 6 từ tập 313 đến 364, chúng phát ở Nhật vào 2008, 2009, 2010.
  6. Tập "Ngày khai giảng hỗn loạn của Nobita" lẽ ra phải phát vào 11 tháng 3, nhưng lại bị dời lịch sang ngày 25 tháng 3[8]

Sản xuất[]

Nhân vật trong phim Doraemon (2005)

Tạo hình nhân vật ở giai đoạn này

Mặc dù loạt phim này dựa trên với manga nguyên tác song cũng có nhiều khác biệt. Nhiều chương truyện đã được chuyển thể thành tập phim nhưng nội dung được mở rộng ra với nhiều cải thiện và mang tính giáo dục hơn cho câu chuyện. Thêm vào đó một số tiểu tiết trong manga cũng được lược bớt hoặc hạn chế. Điển hình là các món bảo bối của Doraemon tuy hình dạng giống nguyên gốc nhưng tính năng được thay đổi hay ba của Nobita (trong manga ông là người thường hút thuốc nhất trong manga) thói quen hút thuốc của ông được hạn chế.

Cũng giống như loạt phim trước một số tập được chuyển thể từ cùng một chương truyện đến hơn hai lần. Ví dụ như tập "Cỗ máy thời gian biến mất"được sản xuất lần đầu vào năm 2005 và phiên bản làm lại phát sóng vào năm 2013.

Diễn viên lồng tiếng cho năm nhân vật chính Doraemon, Nobita, Shizuka, Gian và Suneo được sàng lọc chọn từ 590 ứng viên.[16]

Nhân vật Diễn viên lồng tiếng Nhật
Doraemon Mizuta Wasabi
Nobita Ohara Megumi
Shizuka Kakazu Yumi
Suneo Seki Tomokazu
Jaian Kimura Subaru
Dekisugi Hagino Shimako
Tamako (mẹ của Nobita) Mitsuishi Kotono
Nobisuke (ba của Nobita) Matsumoto Yasunori
Sewashi Matsumoto Sachi
Dorami Chiaki
Mini Dora Akai Tomato
Mẹ của Shizuka Orikasa Ai
Ba của Shizuka Tahara Aruno
Mẹ của Suneo Takayama Minami
Ba của Suneo Tanaka Hideyuki
Sunekichi Yamazaki Takumi
Mẹ của Jaian Takeuchi Miyako
Ba của Jaian Tsuji Shinpachi
Jaiko Yamazaki Vanila[17]
Thầy giáo Takagi Wataru
Ông Kaminari Hōki Katsuhisa
Mi-chan Maruta Mari

Lịch phát sóng[]

Tất cả thời gian theo giờ chuẩn Nhật Bản - JST (UTC+9)

Kênh phát sóng Ngày phát sóng Thời gian
TV Asahi 22 tháng 4 năm 2005 ~ nay thứ sáu 7 giờ ~ 7 giờ 30 tối
15 tháng 4, 2005 ~ nay thứ sáu 7 giờ ~ 8 giờ tối (1 giờ phát sóng tập đặc biệt)
30 tháng 12 năm 2013
30 tháng 12 năm 2014
Mỗi năm vào ngày 30 tháng 12 từ 5 giờ 30 ~ 6 giờ 30 tối (phát sóng tập đặc biệt)
10 tháng 4 năm 2015 thứ sáu 7 giờ ~ 7 giờ 45 tối

Trạm phát sóng[]

  • Yamanashi Broadcasting System (Nippon TV) - thứ bảy 5:30 ~ 5:59 (Hi-version)
  • Kitanihon Broadcasting(Nippon TV) - chủ nhật 6:00 ~ 6:30 (Hi-version)
  • Broadcasting System of San-in (TBS) - thứ hai 17:21 ~ 17:50 (Hi-version)
  • Kochi Broadcasting (Nippon TV) - thứ hai 16:24 ~ 16:53

Âm nhạc[]

Bài hát mở đầu[]

Trong sêri mới Doraemon (2005), nhiều bài hát mở đầu mới được sử dụng, ngoại trừ một đầu tiên.

STT Trình bày Tên bài hát Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1. 12 Girls Band (Nhật: 女子十二楽坊?) "Doraemon no Uta" (Nhật: ドラえもんの歌?) 15 tháng 4 năm 2005

(tập 1)

21 tháng 10 năm 2005

(tập 24)

2. Natsukawa Rimi (Nhật: 夏川りみ?) "Hagushichao" (Nhật: ハグしちゃお?) 28 tháng 10 năm 2005

(tập 25)

20 tháng 4 năm 2007

(tập 86)

3. mao"Yume o Kanaete Doraemon". (tháng 9 năm 2007) Newtype USA. Volume 6, số 9, trang 126. "Yume wo Kanaete Doraemon" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん?) |- 11 tháng 5 năm 2007 3 tháng 4 năm 2009
1 tháng 5 năm 2009 18 tháng 9 năm 2009
16 tháng 10 năm 2009 5 tháng 3 năm 2010
23 tháng 4 năm 2010 29 tháng 4 năm 2011
4. Hata Motohiro Himawari no Yakusoku 1 tháng 8 năm 2014 29 tháng 8 năm 2014
5. Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Seki Tomokazu, Kimura Subaru "Yume o Kanaete Doraemon" 17 tháng 10 năm 2015 29 tháng 4 năm 2016
6. Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Kimura Subaru, Seki Tomokazu "Doraemon no Uta 40th" (Nhật: ドラえもんのうた 40th?) 5 tháng 4 năm 2019

Bài hát kết thúc[]

Vào sêri Since the 2005 có 3 bài hát được sử dụng làm bài hát kết thúc.

STT Tên bài hát Trình bày Ngày bắt đầu sử dụng
1. "Odore Dore Dora Doraemon Ondo 2007" (Nhật: 踊れ・どれ・ドラ ドラえもん音頭2007?) Mizuta Wasabi (Nhật: 水田わさび?) 5 tháng 8 năm 2005
2. "Doraemon Ekaki-uta" (Nhật: ドラえもん・えかきうた"?) Mizuta Wasabi (Nhật: 水田わさび?) 23 tháng 4 năm 2010
3. "F-gumi Aiueo" (Nhật: F組 あいうえお?) 7 tháng 10 năm 2011
4. "Yume wo Kanaete Doraemon" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん?) Mao 30 tháng 12 năn 2011
5. "Ikiteru Ikiteku (Nhật: 生きてる生きてく?) Fukuyama Masaharu 3 tháng 2 năm 2012
6 "Jaian ni Boe Boe" (Nhật: ジャイアンにボエ ボエ?) Jaian (lồng tiếng bởi Kimura Subaru) 15 tháng 6 năm 2012
7 "Friend of the heart" (Nhật: フレンド・オブ・ザ・ハ~ト?) Jaian (lồng tiếng bởi Kimura Subaru) và Honekawa Suneo (lồng tiếng bởi Seki Tomokazu) 3 tháng 11 năm 2012
8 "Mirai no Museum" (Nhật: 未来のミュージアム?) Perfume 11 tháng 1 năm 2013
9 "Happy ☆ Lucky • Birthday!" (Nhật: ハッピー☆ラッキー·バースデー!?) TBA 13 tháng 9 năm 2013
10. "Hikari no signal" (Nhật: 光のシグナル?) Kis-My-Ft2 17 tháng 1 năm 2014
11. "Yume wo Kanaete Doraemon gasshō version" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん合唱バージョン?) Hibari Junior Chorus 16 tháng 5 năm 2014
12. "Yume wo Kanaete Doraemon" (Nhật: 夢をかなえてドラえもん?) Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Yumi Kakazu, Seki Tomokazu, Kimura Subaru 24 tháng 10 năm 2014
13. "360°" Miwa 30 tháng 12 năm 2014
14. "Himawari no Yakusoku" (Nhật: ひまわりの約束?) Hata Motohiro 21 tháng 8 năm 2015
15 "Untaka Dance" (Nhật: ウンタカダンス?) Tanahashi Hiroshi, Makabe Togi, Kojima Yoshio, Eva 31 tháng 10 năm 2015
16 "Sora E" (Nhật: 空へ?) Yamazaki Masayoshi 26 tháng 2 năm 2016
17 "Paopao Dance" (Nhật: パオパオダンス?) Mao và Hibari children chorus 28 tháng 10 năm 2016
18 "Boku no Kokoro Tsukutteyo" (Nhật: 僕の心をつくってよ?) Hirai Ken 3 tháng 3 năm 2017
19 "Arigatō, ōre!" (Nhật: ありがとう、オーレ!?) Kimura Subaru 9 tháng 6 năm 2017
20 "Doraemon" (Nhật: ドラえもん?) Hoshino Gen 2 tháng 2 năm 2018
21 "O tonari no Princess" (Nhật: おとなりのプリンセス?) Kakazu Yumi 25 tháng 5 năm 2018
22 "Nobitakun 0-ten" (Nhật: のび太くん0点?) Ohara Megumi 3 tháng 8 năm 2018
23 "Ding! Dong! Christmas no mahō" (Nhật: Ding!Dong!クリスマスの魔法?) Mizuta Wasabi, Ohara Megumi, Kakazu Yumi, Kimura Subaru, Seki Tomokazu 30 tháng 11 năm 2018

Các chương trình ngoài giờ phát sóng[]

Ngoài ra, cuối mỗi tập phim có thể có một số chương trình trò chơi thú vị. Sau đây là danh sách các chương trình đó (theo thứ tự 2005 về sau):

Truy tìm Doraemon - Cánh cửa thần kỳ (2014)[]

Tên tiếng Nhật: Dokodemo-doa Kokurenbo (どこでもドア こくれんぼ). Chương trình này được khởi động từ tập phát sóng ngày 29 tháng 8 năm 2014. Mục tiêu của chương trình này là sẽ tìm ra Doraemon trong 4 "Cánh cửa thần kỳ" được xuất hiện. Có 4 cửa, một cửa có Nobita, một cửa có Shizuka, một cửa có Jaian & Suneo và cửa còn lại có Doraemon.

Khuôn mặt Dora - Oẳn tù tì (2017)[]

Tên tiếng Nhật: Doragao Janken (ドラガオじゃんけん). Chương trình này được khởi động từ tập phát sóng ngày 14 tháng 4 năm 2017. Mục tiêu của chương trình này là sẽ thử tài oẳn tù tì với 1 trong những người trong nhóm bạn Doraemon (xuất hiện ngẫu nhiên ở mỗi tập). Trong đây sẽ có một bài hát được phát lên.

DVD phát hành[]

Shogakukan (Nhật Bản, Khu vực 2 DVD)
Phần Volume Tập Ngày phát hành Tham khảo
1 Volume 1 1—2 10 tháng 2, 2006 (2006-02-10) [18]
Volume 2 3—5
Volume 3 6—8
Volume 4 9—11 17 tháng 3, 2006 (2006-03-17) [19][20][21]
Volume 5 12—13
Volume 6 14—16
Volume 7 17—19 13 tháng 10, 2006 (2006-10-13) [22][23][24]
Volume 8 20—22
Volume 9 24A, 23, 25
Volume 10 24B, 26—27 10 tháng 11, 2006 (2006-11-10) [25]
Volume 11 28—30 9 tháng 2, 2007 (2007-02-09) [26][27]
Volume 12 31, 33—34
Volume 13 35—37
2 Volume 14 38—39 2 tháng 3, 2007 (2007-03-02) [28][29][30]
Volume 15 40, 42, 43A, 41
Volume 16 43B—43C, 45, 46A
Volume 17 53, 55A, 56B, 57B, 58A 12 tháng 10, 2007 (2007-10-12) [31][32]
Volume 18 59, 60B, 61A, 63A
Volume 19 65, 66B, 67—68
Volume 20 70B, 69A, 70A, 71, 73A 9 tháng 11, 2007 (2007-11-09) [33]
Volume 21 72B, 73B, 75A, 76B, 77B 15 tháng 2, 2008 (2008-02-15) [34]
Volume 22 75B—76A, 77A, 78, 79A
Volume 23 82B, 79B, 82A, 84
3 Volume 24 87, 83, 86 11 tháng 4, 2008 (2008-04-11) [35][36]
Volume 25 89A, 88B, 89B, 90, 91A
Volume 26 91B, 92, 93, 95A
Volume 27 95B, 97, 98B, 99 10 tháng 10, 2008 (2008-10-10)
Volume 28 100A, 98A, 103, 104
Volume 29 105, 106, 107B 7 tháng 11, 2008 (2008-11-07)
Volume 30 108B, 32B, 32A, 72A 10 tháng 2, 2009 (2009-02-10) [37]
4 Volume 31 111—113 6 tháng 3, 2009 (2009-03-06)
Volume 32 114, 117—118
Volume 33 123, 127, 129
Volume 34 124, 130, 131A, 122B, 10 tháng 4, 2009 (2009-04-10) [38]
Volume 35 128, 133, 134
Volume 36 135—137
Volume 37 138—139, 140A, 142B 2 tháng 10, 2009 (2009-10-02) [39]
Volume 38 142A, 143—144, 148
Volume 39 146, 149—150 6 tháng 11, 2009 (2009-11-06)
Volume 40 151—153
Volume 41 155—157 19 tháng 2, 2010 (2010-02-19) [40]
Volume 42 161, 159, 163
Volume 43 169—171
5 Volume 44 172—173, 175 9 tháng 4, 2010 (2010-04-09) [41]
Volume 45 176—178
Volume 46 180—181, 183
6 Volume 47 184, 186—187 12 tháng 11, 2010 (2010-11-12)
Volume 48 188—190
Volume 49 191—193 10 tháng 12, 2010 (2010-12-10)
Volume 50 194, 196A, 168
Volume 51 197—199 4 tháng 3, 2011 (2011-03-04) [42][43]
Volume 52 200—202
Volume 53 204, 207—208
Volume 54 209—210, 212 8 tháng 4, 2011 (2011-04-08) [44][45][46]
Volume 55 213—214, 217A, 216B
Volume 56 217B, 218—219, 221A
7 Volume 57 221B, 222—223, 225A 9 tháng 9, 2011 (2011-09-09) [47][48]
Volume 58 225B, 226—227, 230A
Volume 59 231, 230B, 232A, 233 10 tháng 11, 2011 (2011-11-10) [49]
Volume 60 236—238, 232B
Volume 61 239, 240A,242A, 241 17 tháng 2, 2012 (2012-02-17) [50]
Volume 62 242B, 246, 247B, 248A, 247A
Volume 63 249, 250, 251A, 248B
Volume 64 251B, 255A, 260B, 253 9 tháng 3, 2012 (2012-03-09) [51][52]
Volume 65 254, 259, 261A, 258A
Volume 66 257, 261B, 262, 260A
8 Volume 67 267B, 263A, 264, 267A, 263B 12 tháng 10, 2012 (2012-10-12) [53]
Volume 68 269A, 268, 269B, 270
Volume 69 271A, 272A, 273A, 271B, 273B 9 tháng 11, 2012 (2012-11-09) [54]
Volume 70 274A, 275, 274B, 276
9 Volume 71 280A, 282A, 284A, 279B, 278B, 283B 8 tháng 2, 2013 (2013-02-08) [55]
Volume 72 278A, 281A, 287A, 284B, 280B,281B
Volume 73 279A, 287B, 289B, 293A, 292A, 285B
Volume 74 289A, 290, 292B, 293B, 283A 8 tháng 3, 2013 (2013-03-08) [56]
Volume 75 295A, 297B, 298A, 294B, 296A,282B
Volume 76 296B, 299A, 298B, 295B, 291
Volume 77 302A, 303B, 304B, 305A, 306A, 300A 11 tháng 10, 2013 (2013-10-11)
Volume 78 301A, 302B, 305B, 304A, 308B, 311B
Volume 79 301B, 309B, 310A, 312B, 315B, 317D 8 tháng 11, 2013 (2013-11-08) [57]
Volume 80 313A, 315A, 314A, 317B, 317C, 308A
10 Volume 81 318A, 319—320,321A 7 tháng 2, 2014 (2014-02-07) [58]
Volume 82 321B, 322B, 323, 326
Volume 83 327—329
Volume 84 330—332 5 tháng 3, 2014 (2014-03-05)
Volume 85 333—335
Volume 86 336—337, 338C, 338A
Volume 87 339—341 2 tháng 10, 2014 (2014-10-02)
Volume 88 342—343, 345
Volume 89 346—348 5 tháng 11, 2014 (2014-11-05) [59]
Volume 90 349, 351, 352A, 352B
11 Volume 91 353—355 4 tháng 2, 2015 (2015-02-04)
Volume 92 357, 359—360
Volume 93 350C, 352C, 32C, 362A
Volume 94 361, 363—364 4 tháng 3, 2015 (2015-03-04)
Volume 95 365, 367—368
Volume 96 366B, 369—370,371A 7 tháng 10, 2015 (2015-10-07)
Volume 97 371B, 372B, 372C, 374, 375B
Volume 98 366A, 373B, 375A, 385A
Volume 99 376—378, 379A 12 tháng 11, 2015 (2015-11-12)
Volume 100 379B, 380—381, 382A
Volume 101 382B, 383—384, 385B, 386A 10 tháng 2, 2016 (2016-02-10)
Volume 102 387A, 387C,388, 389B, 391B, 392A
Volume 103 392B, 393B, 395B, 396—397
Volume 104 398—400, 401B, 402A 9 tháng 3, 2016 (2016-03-09)
Volume 105 402B, 402C, 403—404, 405A, 405B
Volume 106 338B, 387B, 401A, 410C
12 Volume 107 405B, 406—408 5 tháng 10, 2016 (2016-10-05)
Volume 108 409, 410A, 411—412
Volume 109 413, 415B, 416, 417A 9 tháng 11, 2016 (2016-11-09)
Volume 110 417B, 418—420
Volume 111 421—423, 424B 15 tháng 2, 2017 (2017-02-15)
Volume 112 424A, 425A, 426B, 426A, 428B, 430
Volume 113 431B, 432A, 433, 436B, 437
Volume 114 438—439, 440B, 441 8 tháng 3, 2017 (2017-03-08)
Volume 115 442—444, 445A
Volume 116 414, 436A, 439
13 Volume 117 4 tháng 10, 2017 (2017-10-04)
Volume 118
Volume 119 8 tháng 11, 2017 (2017-11-08)
Volume 120
Volume 121 461A, 463—464, 465B, 466A, 7 tháng 2, 2018 (2018-02-07)
Volume 122 468, 469B, 470A, 471, 472A
Volume 123 455, 461B, 467A
Volume 124 472B, 473—474, 477A, 477B 7 tháng 3, 2018 (2018-03-07)
Volume 125 477C, 478—479, 480B, 481A
Volume 126 481B, 482A, 482B, 484A, 484B, 485A, 485B
Volume 127 486B, 486A, 487A, 487B, 488A, 488B, 489A 3 tháng 10, 2018 (2018-10-03)
Volume 128 490A, 492A, 492B, 493A, 493B, 495A, 495B
Volume 129 496A, 496B, 497A, 497B, 498A, 498B 7 tháng 11, 2018 (2018-11-07)
Volume 130 499A, 500A, 500B, 501A, 501B, 502A
Volume 131 504B, 503A, 503B, 504A, 505A, 505B 6 tháng 2, 2019 (2019-02-06)
Volume 132 509B, 506B, 508A, 508B, 509A, 510B
Volume 133 494

Xem thêm[]

Chú thích[]

Lỗi kỹ thuật (không có ích gì), đừng xem!

  1. 1,0 1,1 1,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2005 (tiếng Nhật) truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016
  2. 2,0 2,1 2,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2006 (tiếng Nhật) truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016
  3. 3,0 3,1 3,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2007 (tiếng Nhật truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016
  4. 4,0 4,1 4,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2008 (tiếng Nhật) truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016, phát hành bởi TV ASAHI
  5. 5,0 5,1 5,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2009 (tiếng Nhật) truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016, phát hành bởi TV ASAHI
  6. 6,0 6,1 6,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2010 (tiếng Nhật)truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016, phats hành bởi TV ASAHI
  7. 7,0 7,1 7,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2011 (tiếng Nhật)truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016, phát hành bởi TV ASAHI
  8. Lịch phát sóng tập phim Doraemon (2005) phát hành bởi TV Asahi, truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018, tiếng Nhật
  9. 9,0 9,1 9,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi (tiếng Nhật) truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016, phát hành bởi TV ASAHI
  10. 10,0 10,1 10,2 [http://www.tv-asahi.co.jp/doraemon/story/bk/2013.html Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2013|publisher=TV ASAHI|accessdate= 9 tháng 1 năm 2016|language=Tiếng Nhật}}
  11. 11,0 11,1 11,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2014 (tiếng Nhật)truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016, phát hành bởi TV ASAHI
  12. 12,0 12,1 12,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2015 (tiếng Nhật) truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016, phát hành bởi TV ASAHI
  13. 13,0 13,1 13,2 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2016 (tiếng Nhật) truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2016
  14. 14,0 14,1 Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nam2017
  15. 15,0 15,1 Lịch phát sóng Doraemon trên TV Asahi năm 2018 (tiếng Nhật)truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018, phát hành bởi TV Asahi
  16. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  17. 2012年2月10日 - 6月1日放送分のみ山田ふしぎ
  18. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  19. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  20. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  21. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  22. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  23. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  24. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  25. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  26. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  27. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  28. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  29. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  30. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  31. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  32. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  33. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  34. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  35. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  36. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  37. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  38. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  39. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  40. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  41. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  42. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  43. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  44. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  45. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  46. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  47. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  48. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  49. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  50. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  51. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  52. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  53. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  54. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  55. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  56. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  57. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  58. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.
  59. Lỗi Lua trong package.lua tại dòng 80: module 'Module:Citation/CS1/Configuration' not found.

Liên kết ngoài[]

Advertisement